Thuốc B Complex C gì ?
Mô tả sản phẩm của Thuốc B Complex C
Thuốc B Complex C dạng viên nang được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha có thành phần hoạt chất chính là vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6.
Thuốc được chỉ định để cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống mệt mỏi, suy nhược, phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin, giúp ăn ngon. Thuốc thường được dùng cho bệnh nhân sau khi điều trị bằng kháng sinh và Sulfonamide, đang dưỡng bệnh, bổ sung vào chế độ ăn cho người già.
Thành phần của Thuốc B Complex C
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Vitamin B1 | 15mg |
Vitamin B2 | 10mg |
Vitamin B6 | 5mg |
Vitamin PP | 50mg |
Vitamin C |
Công dụng của Thuốc B Complex C
Chỉ định
Thuốc B Complex C được chỉ định dùng trong trường hợp: Dự phòng và bổ sung thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước trong các trường hợp: Bệnh nhân nghiện rượu, nhiễm khuẩn cấp, sau phẫu thuật.
Dược lực học
Chưa có thông tin
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc B Complex C
Cách dùng
B Complex C được khuyên dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng B Complex C thông thường nên uống từ 1 – 2 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Khi quá liều vitamin pp, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc B Complex C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều cao nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt (do có vitamin B2), gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Liều cao vitamin C (trên 1g/ngày) có thể gây sỏi thận. Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp
Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp
Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian Prothrombin bất thường, hạ Albumin huyết, choáng phản vệ.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc B Complex C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Khi sử dụng nicotinamide liều cao cho các trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, bệnh viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Dùng vitamin c liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, tăng oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời B Complex C với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Sử dụng Nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HMG – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (Rhabdomyolysis).
Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn Alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
Đã gặp một số ca “thiếu Riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.