Thuốc Bestrip 50mg là gì?
Mô tả sản phẩm của Thuốc Bestrip 50mg
Thành phần của Thuốc Bestrip 50mg
Thành phần | Hàm lượng |
Dimenhydrinate | 50mg |
Công dụng của Thuốc Bestrip 50mg
Chỉ định
Thuốc Bestrip được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.
Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Ménière và rối loạn tiền đình.
Dược lực học
Dimenhydrinat là thuốc kháng Histamin (H), an thần gây ngủ, thuộc nhóm dẫn xuất Ethanolamine. Thuốc kháng H làm giảm hay mất những tác động chính của H bằng cách cạnh tranh với H ở thụ thể H1. Dimenhydrinat có tác dụng kháng Cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần.
Dược động học
Dimenhydrinat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng chống thường 15 – 30 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc 3 – 6 giờ. Thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tổ chức của cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hoá ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ thuốc được phân bổ vào sữa mẹ.
Cách dùng Thuốc Bestrip 50mg
Cách dùng
Thuốc Bestrip được sử dụng qua đường uống.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Thuốc Bestrip được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Phòng và điều trị các chứng buồn nôn và nôn do say tàu xe
Liều uống thông thường ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên, ngày 3 – 4 lần, không quá 400mg/ngày.
Phòng say tàu xe
Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống 1/4 – 1/2 viên, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 – 1 viên, tối đa 150mg/ngày.
Điều trị triệu chứng Ménière
Uống 1/2 – 1 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Quá liều ở trẻ em có thể xảy ra giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hoà, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch.
Quá liều ở người lớn có thể gây ra khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu các thuốc histamin. Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bestrip, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mất phối hợp vận động, nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.
Ít gặp
Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy, bí và khó tiểu tiện, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp
Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn như kích động, run, mất ngủ, co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Bestrip, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bestrip chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với dimenhydrinat hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Nguy cơ glôcôm góc đóng.
Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh dùng thức uống có rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi đang dùng thuốc.
Thận trọng với người lớn tuổi, người bị táo bón mãn, tắc bàng quang, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
Thuốc không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc kháng cholinergic.
Dùng cùng với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính ở tai.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, do đó không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.