Thuốc Biosubtyl-II là gì?
Thành phần của Thuốc Biosubtyl-II
Thông tin thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Bacillus subtilis | 107 – 108 CFU |
Tá dược | vừa đủ 250 mg |
Công dụng của Thuốc Biosubtyl-II
Chỉ định
Điều trị tiêu chảy, viêm ruột cấp và mãn tính.
Rối loạn tiêu hóa, đi ngoài phân sống.
Dược lực học
Bacillus subtilis là loại vi khuẩn có sức sống cao, có khả năng đối kháng với các loại vi sinh vật khác để phục hồi thế cân bằng sinh thái của hệ vi khuẩn đường ruột. Tác dụng của thuốc trên cơ sở những đặc tính của chủng vi khuẩn này:
Bacillus subtilis có khả năng sản sinh nhiều enzym, nhưng quan trọng nhất là amylase và protease là 2 enzym thuộc hệ thống tiêu hóa.
Bacillus subtilis có khả năng sinh tổng hợp một số chất kháng sinh có tác dụng ức chế sinh trưởng hoặc tiêu diệt một số vi sinh vật khác, tác dụng lên cả vi khuẩn Gram(-), Gram(+) và nấm gây bệnh.
Bacillus subtilis tồn tại trong sản phẩm ở trạng thái bào tử, nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị acid cũng như các enzym tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Ở ruột, bào tử nảy mầm và phát triển thành thể hoạt động giúp cân bằng hệ vi sinh có ích trong đường ruột, cải thiện hệ thống tiêu hóa, nhất là sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài.
BIOSUBTYL-II là sinh phẩm không có tác dụng phụ, không có bất kỳ tác hại nào cho sức khỏe khi sử dụng thường xuyên. Đặc biệt, tá dược là đường đơn nên dễ hấp thụ, có tác dụng bổ trợ cho trực khuẩn B.subtilis phát triển mạnh và tạo hương vị thơm ngọt, dễ uống.
Cách dùng Thuốc Biosubtyl-II
Cách dùng
Uống với nước đun sôi để nguội. Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 3 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Liều dùng
Người lớn: 4 – 8 viên/ ngày.
Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: 2 – 4 viên/ ngày.
Làm gì khi quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều
Nếu dùng thuốc quá liều khuyến cáo, bỏ qua liều tiếp theo, sau đó tiếp tục liệu trình như thông thường.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
Thuốc ở dạng bổ xung vi khuẩn nên không có lưu ý và cảnh báo đặc biệt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Cho đến nay chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.