Mô tả sản phẩm của Thuốc Cetecocenfast 60mg
Thành phần của Thuốc Cetecocenfast 60mg
Thông tin thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Fexofenadine hydrochloride | 60 mg |
Tá dược: Cellulose microcrystalline (Avicel 101), tinh bột ngô, Polyvinylpyrrolidone (PVP K30), talc, sodium starch glycolat, magnesi stearat, fumed silica (Aerosil), quinoline yellow lake, oxyd sắt đỏ, erythrosine 127 lake | vừa đủ 1 viên |
Công dụng của Thuốc Cetecocenfast 60mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin khác dùng toàn thân.
Mã ATC: R06AX26.
Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi. Hai dạng đồng phân đối quang của fexofenadine hydrochloride có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học
Fexofenadine được hấp thu nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2 – 3 giờ. Khoảng 60 – 70% liên kết với protein huyết tương. Khoảng 5% tổng liều được chuyển hóa, hầu hết bởi niêm mạc ruột, chỉ 0,5 -1,5% liều dùng được sinh chuyển hóa ở gan bởi hệ thống cytochrom P450. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ đã được báo cáo mặc dù có thể kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu trong phân và chỉ 10% hiện diện trong nước tiểu. Fexofenadine không qua được hàng rào máu não.
Fexofenadine là một chất chuyển hóa của terfenadin và vì vậy được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng terfenadin.
Cách dùng Thuốc Cetecocenfast 60mg
Cách dùng
Cetecocenfast 60mg được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Người già, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ ngày.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadine ở người còn hạn chế; tuy nhiên, chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
Điều trị
Để điều trị quá liều fexofenadine, cần tiến hành những biện pháp thông thường nhằm loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa và nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất terfenadin cho thấy fexofenadine không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
– Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Toàn thân: Mệt mỏi.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
– Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ mặt và choáng phản vệ.
– Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng (triệu chứng paranoia).
– Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng
Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin H1 nào khác khi đang sử dụng thuốc.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Độ an toàn và tính hiệu quả chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không nên dùng thuốc, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.
Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng với những người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.