HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Coldfed Pharmedic – Điều trị triệu chứng cảm, sốt (Lọ 80 viên)

500 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Lọ 80 viên
Thông tin về thương hiệu: Pharmedic
Thành phần: Paracetamol, Chlorpheniramine

Coldfed 400 mg của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (Chlorphenamine maleate), là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Description

Thuốc Coldfed Pharmedic là gì ?

Mô tả sản phẩm của Thuốc Coldfed Pharmedic 

Coldfed 400 mg của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (Chlorphenamine maleate), là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau. cơ.Thành phần của Thuốc Coldfed Pharmedic

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol  400 mg
Chlorpheniramine 2 mg 

Công dụng của Thuốc Coldfed Pharmedic

Chỉ định

Ðiều trị triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.

Dược lực học

Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm.

Clorpheniramin là một kháng histamin ở thụ thể H1. Nó làm giảm tác dụng của histamin thông qua đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1.

Coldfed là sự phối hợp của hai thuốc đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng khó chịu do cảm cúm, rối loạn đường hô hấp trên.

Dược động học

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, thuốc có tác động 15 đến 30 phút sau khi uống. Sinh khả dụng của clorpheniramin khoảng 25 đến 50%.

Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Clorpheniramin maleat có nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ, khoảng 70% thuốc tuần hoàn trong máu liên kết với protein huyết tương. Thời gian tác dụng của clorpheniramin maleat khoảng 4 đến 6 giờ.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan.

Thải trừ: Thuốc được đào thải qua thận.

Cách dùng của Thuốc Coldfed Pharmedic

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 1 – 2 viên/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, không quá 3 lần/ngày.

Trẻ em 7 – 15 tuổi: ½ – 1 viên/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, không quá 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Lưu ý các triệu chứng khi quá liều:

Paracetamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng xảy ra trong 24 giờ đầu khi dùng thuốc. Dùng liều cao trên 10 g paracetamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) có nguy cơ tế bào gan bị hủy hoại dẫn đến hoại tử gan không hồi phục.

Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí: Nhanh chóng chuyển bệnh nhân đến bệnh viện để thụt rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Chất giải độc đặc hiệu paracetamol là N-acetylcystein.

Làm gì khi quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Ngủ gà, an thần.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn.

Da: Ban da.

Máu và hệ bạch huyết: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Không có thông tin từ nhà sản xuất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Thần kinh: Chóng mặt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Coldfed 400mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt G6PD
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh.   

Thận trọng khi sử dụng

Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu.

Người bệnh có thiếu máu từ trước.

Người bệnh bị phenylceton – niệu.

Bệnh nhân suy thận, suy gan.

Glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc: bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

  • Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên (mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn). Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
  • Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất gồm các tổn thương đa dạng ở da (ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các dạng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người); tổn thương niêm mạc mắt (viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc); tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa (viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột); tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu; ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng (sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%).
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Coldfed 400 mg có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân nên được thông báo không lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.

Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

 

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.