HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc IBUCINE 400 (Ibuprofen) USA – NIC – Giảm đau, hạ sốt (chai/200 vien)

1.500 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 200 viên
Thông tin về thương hiệu: NIC- Pharma
Thành phần: Ibuprofen

Thuốc IBUCINE 400 là sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm USA- NIC có thành phần chính là Ibuprofen, bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc dùng điều trị giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính và hạ sốt tạm thời. 

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Description

Mô tả sản phẩm của Thuốc IBUCINE 400 USA – NIC 

Thành phần của Thuốc IBUCINE 400 USA – NIC 

Thông tin thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ibuprofen 400 mg

Công dụng của Thuốc IBUCINE 400 USA – NIC 

Chỉ định

Liều thấp:

Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.

Liều cao: (trên 1200 mg/ ngày)

Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý như khớp gây đau và tàn phế.

Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,…), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Dược động học

Hấp thu: Ibuprofen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá với 80 – 90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 1 – 2 giờ sau khi uống.

Nếu dùng cùng bữa ăn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn và đạt được chậm hơn so với khi không dùng bữa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng toàn phần.

Phân bố: Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Ibuprofen có thể tích phân bố nhỏ, khoảng 0,12–0,2 L/kg ở người lớn. 

Chuyển hóa: Ibuprofen được chuyển hóa nhanh ở gan thông qua cytochrome P450, chủ yếu CYP2C9, tạo thành 2 chất chuyển hóa ban đầu không hoạt tính, 2-hydroxyibuprofen và 3-carboxyibuprofen. Sau khi uống thuốc, gần 90% liều uống ibuprofen có thể thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp glucuronic. 

Thải trừ: Rất ít ibuprofen được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp). Sự đào thải qua thận vừa nhanh vừa hoàn toàn. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ. Việc đào thải ibuprofen thực tế hoàn tất 24 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.

Cách dùng Thuốc IBUCINE 400 USA – NIC 

Cách dùng

Uống thuốc với nhiều nước, không được nhai, nên uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Giảm đau và hạ sốt:

Liều khởi đầu 200-400mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.

Thấp khớp:

Điều trị tấn công: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Điều trị duy trì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Đau bụng kinh: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Làm gì khi quá liều?

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thái và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa. 

Thường gặp, ADR >1/100: 

Toàn thân: sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1OO > ADR > 1/1000

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. 

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. 

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. 

Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra mẫu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. 

Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch. 

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR: Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng Ibuprofen. Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với Ibuprofen và các chất tương tự.

Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

Suy tế bào gan, suy thận nặng.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ, Phụ nữ cho con bú.

Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Lưu ý khi sử dụng 

Không được phối hợp với NSAIDs khác.

Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparine, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. 

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. 

Tương tác thuốc

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật. 

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng 

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.