HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Kim Tiền Thảo Râu Mèo DHG – Hỗ trợ điều trị sỏi tiết niệu, thận (Hộp 100 viên)

62.000 

Đơn vị tính: Hộp
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Quy cách: Hộp 100 Viên
Thông tin về thương hiệu: DHG Pharma
Thành phần: Râu Mèo, Kim tiền thảo

Kim tiền thảo Râu mèo của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là cao khô Kim tiền thảo 168,4mg (tương đương 200mg cao đặc kim tiền thảo), cao khô Râu mèo 84,2mg (tương đương 100mg cao đặc râu mèo).

Thuốc dùng để chỉ định: Điều trị sỏi đường tiết niệu: sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi niệu quản và sỏi mật. Phối hợp điều trị viêm bể thận, viêm túi mật, viêm gan, vàng da. Dùng trong trường hợp: Chữa phù thũng, chữa đi tiểu đau, đi tiểu nhiều lần.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Kim Tiền Thảo Râu Mèo là gì ?

Mô tả sản phẩm của Kim Tiền Thảo Râu Mèo

Kim tiền thảo Râu mèo của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là cao khô Kim tiền thảo 168,4mg (tương đương 200mg cao đặc kim tiền thảo), cao khô Râu mèo 84,2mg (tương đương 100mg cao đặc râu mèo).

Thuốc dùng để chỉ định: Điều trị sỏi đường tiết niệu: sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi niệu quản và sỏi mật. Phối hợp điều trị viêm bể thận, viêm túi mật, viêm gan, vàng da. Dùng trong trường hợp: Chữa phù thũng, chữa đi tiểu đau, đi tiểu nhiều lần.

Thành phần của Kim Tiền Thảo Râu Mèo

Kim tiền thảo:

Tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb), thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Theo kinh nghiệm dân gian, Kim tiền thảo được dùng chữa bệnh sỏi túi mật, sỏi thận, bàng quang, phù thũng, các bệnh về thận, ăn không tiêu.

Theo các nghiên cứu của y học hiện đại, Kim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, kháng viêm, giãn mạch, hạ huyết áp. Nhờ vào tác dụng lợi tiểu, những tiểu phân calci oxalat, calci phosphat bị lôi kéo theo dòng nước, nên làm giảm sự ngưng tụ và ngăn chặn sự gia tăng kích thước các loại sỏi hình thành trong cầu thận cũng như trong ống thận. Đồng thời nhờ vào đặc tính kháng viêm nên giảm viêm nhiễm đường tiết niệu, giảm phù nề của niệu quản, tạo điều kiện thuận lợi tống các loại sỏi ra ngoài, và làm giảm các triệu chứng đau buốt khi đi tiểu, hay đi tiểu nhiều lần, phù thũng.

Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng, Kim tiền thảo có hiệu quả điều trị tốt đối với sỏi calci oxalat. Thời gian điều trị phụ thuộc vào kích thước và vị trí của sỏi trong đường tiết niệu.

Râu mèo:

Tên khoa học là Orthosiphon stamineus Benth, thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).

Theo kinh nghiệm dân gian, Râu mèo được dùng làm thuốc lợi tiểu trong điều trị bệnh sỏi thận, sỏi túi mật.

Và theo các nghiên cứu dược lý lâm sàng, Râu mèo rất có ích trong điều trị bệnh thận và phù thũng. Râu mèo chứa hoạt chất orthosiphonin và muối kali có tác dụng giữ cho acid uric, muối urat ở dạng hòa tan và làm tăng sự bài tiết citrat và oxalat vào nước tiểu. Do đó, Râu mèo giúp phòng ngừa sự lắng đọng citrat, oxalat trong cơ thể nên ngăn ngừa sự tạo thành sỏi thận.

Công dụng của Kim Tiền Thảo Râu Mèo

Kim tiền thảo Râu mèo là sản phẩm được kết hợp từ những thảo dược thiên nhiên như Kim tiền thảo và Râu mèo có tác dụng chữa các bệnh đường tiết niệu.

Cách dùng của Kim Tiền Thảo Râu Mèo

Chỉ định

Thuốc Kim tiền thảo Râu mèo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị sỏi đường tiết niệu: Sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi niệu quản và sỏi mật.
  • Phối hợp điều trị viêm bể thận, viêm túi mật, viêm gan, vàng da.
  • Dùng trong trường hợp: Chữa phù thũng, chữa đi tiểu đau, đi tiểu nhiều lần.

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn với nhiều nước.

Người lớn: Uống 3 – 4 viên x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa tìm thấy tài liệu.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Chưa tìm thấy tài liệu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai không nên dùng.

Thận trọng khi sử dụng

Người bị đau dạ dày nên uống lúc no.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa tìm thấy tài liệu.

Thời kỳ cho con bú: Chưa tìm thấy tài liệu. Thận trọng khi dùng.

Tương tác thuốc: Chưa tìm thấy tài liệu.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai không nên dùng.
Thận trọng khi sử dụng
Người bị đau dạ dày nên uống lúc no.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa tìm thấy tài liệu.
Thời kỳ cho con bú: Chưa tìm thấy tài liệu. Thận trọng khi dùng.
Tương tác thuốc: Chưa tìm thấy tài liệu.