Thuốc Lahm Đạt Vi Phú là gì?
Thành phần của Thuốc Lahm
Thông tin thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Nhôm hydroxyd | 400mg |
Magnesium hydroxide | 800mg |
Simethicone | 80mg |
Công dụng của Thuốc Lahm
Chỉ định
Thuốc Lahm được chỉ định dùng trong các trường hợp Lahm kết hợp hai chất kháng acid và simethicone, làm giảm các triệu chứng do tăng tính acid dạ dày và hơi tích trong chất nhầy bao gồm ợ nóng, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Lahm
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Uống một gói sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thần.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lahm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.
Liên quan đến nhôm hydroxyd: mất phospho (trừ aluminium phospnat) khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lahm chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.
Thận trọng khi sử dụng
Ở bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.
Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
Tránh dùng khi bị bệnh thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Khuyên không nên phối hợp:
Với nhóm quinidin: Gây tăng nồng độ quinidin huyết và nguy cơ quá liều.
Sử dụng đồng thời với thuốc băng dạ dày khác.
Thận trọng khi phối hợp: Thuốc kháng histamin H2, atenolol, chloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin, tetracyclin, diphosphonat, ethambutol, fluoroquinolon, fluorusodium, glucocorticoid, ondometacin, isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosanid, metoprolol, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin, penicillamin, propranolol, muối sắt có thể giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa.
Sử dụng cách quãng với các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Lưu ý phối hợp:
Dẫn xuất salicylat: Tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiểm hóa nước tiểu.
Lactitol: Làm giảm tính acid của phân. Không kết hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.