HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Mebendazol 500mg Agimex – Thuốc trị giun sán (4 viên)

10.000 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 1 viên
Thông tin về thương hiệu: Agimexpharm
Thành phần: Mebendazol

Mebendazole là sản phẩm của Công ty CPDP AGIMEXPHARM, thành phần chính là mebendazole, là thuốc điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun tóc, giun đũa hoặc giun móc.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Mebendazol 500mg là gì ?

Thành phần của Mebendazol 500mg

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Mebendazole 500mg

Công dụng của Mebendazol 500mg

Chỉ định

Thuốc Mebendazole chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun tóc, giun đũa hoặc giun móc.

Dược lực

Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.

Cơ chế tác dụng của các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên  kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Dược động

Mebendazol dùng đường uống. Khả dụng sinh học của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể.  Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.

Cách dùng Mebendazol 500mg

Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 liều duy nhất 1 viên.

Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

Làm gì khi quên một liều?

Mebendazol chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mebendazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da và mô mềm: Ngoại ban, mày đay, phù mạch.
  • Hệ thần kinh: Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Mebendazole cho các trường hợp sau:

Quá mẫn với mebendazole.

Người bị bệnh gan.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng mebendazol kéo dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ số lượng bạch cầu trung tính cũng như chức năng gan.

Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng-ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần lưu ý tác dụng phụ gây chóng mặt của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Phenytoin, carbamazepine: Làm giảm nồng độ mebendazol trong huyết tương.

Cimetidine: Làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.