HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Panadol Extra đỏ GSK – Giúp giảm đau, hạ sốt (15 vỉ x 12 viên)

1.668 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 15 vỉ x 12 viên
Thông tin về thương hiệu: SANOFI
Thành phần: Caffeine, Paracetamol

Panadol Extra được sản xuất bởi GlaxoSmithKline (GSK) chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Thuốc được khuyến cáo để điều trị hầu hết các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt, ví dụ như đau đầu, kể cả đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau bụng kinh, giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm và đau họng.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Description

Thuốc Panadol Extra là gì ?

Thành phần của Panadol Extra

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Caffeine 65mg
Paracetamol 500mg

Công dụng của Panadol Extra

Chỉ định

Thuốc Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol.

Thuốc Panadol được khuyến cáo để điều trị hầu hết các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt, ví dụ như đau đầu, kể cả đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau bụng kinh, giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm và đau họng.

Dược lực

Cơ chế tác dụng

Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Hiệu quả hỗ trợ giảm đau của caffeine được cho là kết quả từ một số cơ chế như (i) chẹn các tác động tiền cảm nhận đau ngoại vi của adenosine, (ii) kích hoạt các tuyến noradrenergic trung ương hình thành một hệ thống giảm đau nội sinh và (iii) kích hoạt hệ thần kinh trung ương dẫn đến điều tiết việc tác động đến thành phần của cảm giác đau.

Dược động

Paracetamol

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể.

Phân bố

Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị.

Chuyển hoá

Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate.

Thải trừ

Ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ.

Caffeine

Hấp thu

Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa. Sau khi uống, caffeine được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng từ đường tiêu hóa đạt nồng độ đỉnh trong khoảng từ 5 đến 120 phút tùy thuộc vào liều lượng, tình trạng sức khoẻ và các thuốc dùng đồng thời ở các đối tượng ăn kiêng. Không có bằng chứng về sự chuyển hóa toàn thân.

Phân bố

Caffeine được phân bố rộng khắp cơ thể. Caffeine liên kết với protein huyết tương trung bình khoảng 35%.

Chuyển hoá

Caffeine được chuyển hóa gần như hoàn toàn (khoảng 99%) qua gan, thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Tế bào gan cytochrome P450 isoenzyme CYP1A2 có liên quan đến sự chuyển hóa enzyme của caffeine.

Thải trừ

Caffein thải trừ hầu như hoàn toàn do chuyển hóa gan ở người lớn. Chỉ có một tỷ lệ phần trăm nhỏ (1 đến 2%) lượng caffein hấp thu ở người được bài tiết ở dạng không đổi trong nước tiểu. Ở người lớn, sự biến đổi cơ thể được đánh dấu tại tỷ lệ thải trừ xảy ra. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương sau khi uống khoảng 4,9 giờ trong phạm vi từ 1,9 – 12,2 giờ.

Dạng phối hợp

Không thấy có sự bão hoà của quá trình thải trừ với nguy cơ do kết quả sự gia tăng thời gian bán hủy và độc tính đối với paracetamol. Sự hấp thu cả hai hoạt chất (paracetamol và caffeine) nhanh chóng như mô tả trong từng đặc tính dược động học riêng lẻ. Không thấy có sự tương tác nào.

Cách dùng Panadol Extra

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống và có thể dùng khi bụng đói.

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Nên dùng 1 hoặc 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.

Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất.

Thời gian tự điều trị không quá 3 ngày.

Liều tối đa hàng ngày: 8 viên 4000 mg/520 mg (paracetamol/caffeine).

Không dùng quá liều chỉ định.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Paracetamol

Dấu hiệu và triệu chứng

Kinh nghiệm cho thấy việc quá liều paracetamol dẫn đến các dấu hiệu lâm sàng của tổn thương gan thường xảy ra sau 24 giờ đến 48 giờ và đạt đỉnh sau 4 đến 6 ngày.

Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể yêu cầu ghép gan hoặc dẫn đến tử vong. Đã quan sát thấy viêm tụy cấp, thường bị kèm với rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan.

Các triệu chứng của việc dùng quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu tiên là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể rõ ràng sau khi uống 12 đến 48 giờ. Những bất thường về chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp, biểu hiện như đau thắt lưng, huyết niệu và protein niệu, có thể tiến triển ngay cả khi không có tổn thương gan nghiêm trọng. Đã có báo cáo về rối loạn nhịp tim và viêm tụy.

Điều trị

Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra trường hợp quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.

Nếu trường hợp quá liều được xác nhận hoặc nghi ngờ, ngay lập tức liên lạc với Trung tâm phòng chống độc để được tư vấn và đưa bệnh nhân đến Trung tâm cấp cứu y tế gần nhất để xử lý và điều trị chuyên môn.

Nên thực hiện ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng hoặc dấu hiệu của quá liều do nguy cơ tổn thương gan chậm.

Trường hợp không có Trung tâm phòng chống độc, hãy đưa bệnh nhân đến Trung tâm cấp cứu y tế gần nhất đề xử lý và điều trị chuyên môn.

Có thể cần sử dụng N-acetylcystein hoặc methionin.

Caffeine

Dấu hiệu và triệu chứng

Quá liều caffeine có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).

Khi dùng thuốc quá liều, cần chú ý rằng ngoài các triệu chứng xảy ra do quá liều caffeine còn có thể gây ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liều paracetamol.

Điều trị

Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc đối kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.

Làm gì khi quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Panadol Extra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Paracetamol

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da bao gồm: Ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens–Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.

Rối loạn gan mật: Bất thường gan.

Caffeine

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu.

Rối loạn tim: Táo bón.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng và khó chịu, kích động.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kinh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Panadol Extra chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều.

Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể cần đến việc ghép gan hoặc dẫn đến tử vong.

Các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.

Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không khuyến cáo dùng thuốc Panadol trong suốt thai kỳ.

Paracetamol: Như việc sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thai kỳ, phụ nữ mang thai nên tìm tư vấn về y khoa trước khi dùng paracetamol. Nên cân nhắc liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất.

Caffeine: Không khuyến nghị dùng caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.

Thời kỳ cho con bú

Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Paracetamol được bài tiết trong sữa mẹ nhưng không có dấu hiệu lâm sàng tại liều khuyến cáo.

Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

Tương tác thuốc

Paracetamol: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Caffeine: Caffeine có thể làm tăng thải trừ lithi ra khỏi cơ thể. Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời 2 thuốc này.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.