HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax Vidipha – Vệ sinh niêm mạc phụ khoa (30 gói x 5g)

1.000 

Đơn vị tính: Gói
Dạng bào chế: Dạng bột
Quy cách: Hộp 30 gói x 5g
Thông tin về thương hiệu: Vidipha
Thành phần: Berberin Clorid, Berberin Clorid, Acid Boric

Thuốc Gynapax là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc chứa dược chất chính là: Acid boric; phèn chua (kali nhôm sulfat); Berberin clorid.

Thuốc được dùng để: Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa; tẩy mùi hôi; trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Description

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax là gì ?

Mô tả sản phẩm của Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Thuốc Gynapax là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc chứa dược chất chính là: Acid boric; phèn chua (kali nhôm sulfat); Berberin clorid.

Thuốc được dùng để: Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa; tẩy mùi hôi; trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.

Thành phần của Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Thành phần

Thành phần hoạt chất Hàm lượng
Berberin Clorid 2 mg
Phèn Chua 0.6
Acid Boric 4.35

Công dụng của Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Chỉ định

Thuốc Gynapax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa.

Tẩy mùi hôi.

Trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.

Dược lực

Chưa có thông tin.

Dược động

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Cách dùng

Dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.

Liều dùng

Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1 – 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật. Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thiểu niệu, tăng natri máu, tăng clor và kali máu. Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.

Điều trị:

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da.

Dùng các dịch điện giải thích hợp.

Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.

Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và truyền máu thay thế.

Làm gì khi quên một liều?

 Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gynapax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất:

Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn như:

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.

Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật, sốt.

Rối loạn chức năng gan hay vàng da hiếm thấy.

Acid boric thải trừ chậm nên có thể gây độc tính mạn (tích luỹ) như:

Chán ăn, rối loạn tiêu hoá, suy nhược, lú lẫn.

Viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc.

Tính mạng có thể bị đe dọa với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bôi lên vùng da bị trầy.

Hít acid boric và borat có thể kích ứng phổi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Gynapax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với acid boric

Không dùng cho trẻ em

Thận trọng khi sử dụng

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bị dị ứng.

Không dùng nhiều lần trên một diện tích da rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột.

Không dùng cho trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Acid boric tương tác với các carbonat, hydroxyd kiềm, benzalkonium clorid.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.