HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Aspartam 35mg Pharmedic cho người kiêng bột đường (Hộp 50 gói x 1g)

35.000 

Đơn vị tính: Hộp
Dạng bào chế: Bột hòa tan
Quy cách: Hộp 50 gói x 1g
Thông tin về thương hiệu: Pharmedic
Thành phần: Aspartam

Aspartam – chất tạo ngọt ít năng lượng của công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic. Thành phần chính là aspartam. Là đường ít năng lượng dành cho người ăn kiêng bột, đường (người béo phì, đái tháo đường,…).

Aspartam – chất tạo ngọt ít năng lượng được bào chế dưới dạng bột. Hộp 50 gói x 1 g. Mỗi gói chứa 35 mg aspartam.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Description

Aspartam 35mg là gì ? 

Mô tả sản phẩm của Aspartam 35mg

Thành phần của Aspartam 35mg

Thông tin thành phần Hàm lượng
Aspartame 35 mg

Công dụng của Aspartam 35mg

Chỉ định

Là đường ít năng lượng dành cho người ăn kiêng bột, đường (người béo phì, đái tháo đường,…).

Dược lực học

Aspartam, chất tạo ngọt dùng thay đường, có độ ngọt cao gấp 200 lần đường sucrose, được dùng cho bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng chất bột, đường (tiểu đường, béo phì…).

Dược động học

Aspartam bị thủy phân trong đường tiêu hóa cho 3 thành phần chính: Rượu methyl, acid aspartic và phenylalanin. Tuy nhiên, ngay cả với hấp thu đặc biệt, độc tính rượu methyl do sử dụng aspatam rất khó xảy ra. Nồng độ aspartat trong máu tăng lên không đáng kể sau khi dùng một liều rất lớn (50 – 100 mg/kg) và do đó độc tố liên quan đến aspartam cũng sẽ không xảy ra.

Mặc dù có sự tương đồng của aspartam đến glutamat, các nghiên cứu ở những người nhạy cảm glutamat đã cho thấy rằng họ không bị ảnh hưởng bởi hấp thu aspartam. Nồng độ huyết tương của phenylalanin cũng khó có thể tăng lên rõ rệt sau khi hấp thu lượng vừa phải aspartam ở những người khỏe mạnh nhưng người có phenylceton niệu nên tránh hoặc hạn chế sử dụng aspartam.

Cách dùng Bột thuốc uống Aspartam 35mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Mỗi gói có vị ngọt tương đương với 2 muỗng cà phê đường, cho vào thức uống hoặc thực phẩm tùy theo khẩu vị mỗi người.

Liều tối đa: 40 mg/kg thể trọng/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể gây ra nhức đầu, triệu chứng thần kinh tâm thần hoặc hành vi, co giật, triệu chứng tiêu hóa, và dị ứng hoặc triệu chứng da.

Xử trí: Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.

Làm gì khi quên một liều? 

Tiếp tục liều điều trị thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

.Khi sử dụng Aspartam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể gây nhức đầu, triệu chứng thần kinh tâm thần hoặc hành vi, co giật, triệu chứng tiêu hóa, và dị ứng hoặc triệu chứng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Aspartam chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào.

Bệnh nhân có phenylceton niệu.

Thận trọng khi sử dụng

Aspartam sẽ mất độ ngọt trong môi trường ẩm hoặc nấu nướng nhiệt ở độ cao kéo dài (nhiệt độ trên 120°C). Tốt hơn nên hấp cách thủy hoặc rắc vào bánh vừa nướng chín.

Sản phẩm không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

Không ảnh hưởng nếu dùng đúng liều quy định. Nên thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú khi hai đối tượng này bị chứng phenylceton niệu.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 20 – 30°C.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Aspartam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào
Bệnh nhân có phenylceton niệu.
Thận trọng khi sử dụng
Aspartam sẽ mất độ ngọt trong môi trường ẩm hoặc nấu nướng nhiệt ở độ cao kéo dài (nhiệt độ trên 120°C). Tốt hơn nên hấp cách thủy hoặc rắc vào bánh vừa nướng chín.
Sản phẩm không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
Không ảnh hưởng nếu dùng đúng liều quy định. Nên thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú khi hai đối tượng này bị chứng phenylceton niệu.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.