HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Bột pha dung dịch uống Forlax 10g – Trị táo bón (hộp 20 gói)

5.800 

Đơn vị tính: Gói
Dạng bào chế: Dạng bột
Quy cách: Hộp 20 gói
Thông tin về thương hiệu: Ipsen
Thành phần: Macrogol 4000

Thuốc Forlax được sản xuất bởi Beaufour Ipsen Industrie, với thành phần chính Macrogol, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng táo bón ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Thuốc Forlax dạng gói bột pha thành dung dịch uống. Mỗi gói một liều chứa bột màu trắng với mùi và hương vị cam bưởi.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Forlax 10g là gì ?

Mô tả sản phẩm của Forlax 10g

Thuốc Forlax được sản xuất bởi Beaufour Ipsen Industrie, với thành phần chính Macrogol, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng táo bón ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Thuốc Forlax dạng gói bột pha thành dung dịch uống. Mỗi gói một liều chứa bột màu trắng với mùi và hương vị cam bưởi.

Thành phần của Forlax 10g

Thành phần Hàm lượng
Macrogol 4000 10g

Công dụng của Forlax 10g

Chỉ định:

Thuốc Forlax được chỉ định dùng trong trường hợp:

  • Ðiều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
  • Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em, Forlax chỉ là biện pháp điều trị táo tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng.
  • Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn uống thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.

Dược lực:

Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào, chúng làm tăng lượng dịch trong lòng ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu, do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.

Dược động:

Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thu cũng như không bị chuyển hoá trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.

Cách dùng Forlax 10g

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc Forlax dùng đường uống.

Lượng thuốc trong mỗi túi phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: 1–2 gói (10–20 g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng.

Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng, có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói/ngày.

Forlax có hiệu quả trong vòng 24 – 48 giờ sau khi uống.

Trẻ em: Không nên điều trị quá 3 tháng vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Tiêu chảy do dùng thuốc quá liều sẽ hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.

Xử trí: Mất dịch quá nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể cần phải bù điện giải.

Làm gì khi quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Forlax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Dạ dày – ruột: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Dạ dày – ruột: Nôn, cảm giác đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).

Không xác định tần suất

  • Chuyển hoá: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu), mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Forlax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh viêm ruột nặng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phình đại tràng nhiễm độc.

Thủng đường tiêu hoá hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hoá.

Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng.

Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh. (Ví dụ: Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ, hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột.)

Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể.

Các trường hợp quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo.

Hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulfur dioxide.

Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân dễ bị rối loạn cân bằng nước – điện giải (người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.

Đã ghi nhận các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này.

Forlax không chứa nhiều đường và polyol, có thể kê đơn cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Không thấy tác động trong khi mang thai vì sự phơi nhiễm toàn thân với Forlax là không đáng kể. Forlax có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết của Forlax vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. Forlax có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30ºC.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.