HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc bột Smecta Beaufour Ipsen hương cam và vani – Điều trị tiêu chảy, bảo vệ niêm mạc tiêu hoá (30 gói)

5.000 

Đơn vị tính: Gói
Dạng bào chế: Dạng bột
Quy cách: Hộp 30 gói x 3g
Thông tin về thương hiệu: BEAUFOUR IPSEN INDUSTRIE
Thành phần: Diosmectite 3g

Smecta là thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ, với hoạt chất chính Diosmectit 3g, tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam*, hương vani* . Đóng gói thành hộp chứa 30 gói bột pha hỗn dịch uống.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc SMECTA là gì ?

Mô tả sản phẩm của SMECTA

Smecta là thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ, với hoạt chất chính Diosmectit 3g, tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam*, hương vani* . Đóng gói thành hộp chứa 30 gói bột pha hỗn dịch uống.

Thành phần của SMECTA

Thành phần Hàm lượng
Diosmectite 3g

Công dụng của SMECTA

Chỉ định:

Thuốc Smecta được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
  • Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy mạn tính.
  • Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng ruột ở người lớn.

Dược lực:

Diosmectite đã được chứng minh hấp phụ hơi trong đường ruột ở người lớn, phục hồi tính thấm của niêm mạc đường tiêu hóa trở về bình thường ở trẻ em bị tiêu chảy cấp. 

Do cấu trúc từng lớp với độ nhầy cao, có khả năng bao phủ mạnh nên Smecta có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.

Kết quả phối hợp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của Smecta với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 – 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu giảm đáng kể ở nhóm điều trị bằng Smecta cùng với bù nước đường uống.

Dược động:

Smecta không bị hấp thu hay chuyển hóa, được đào thải qua phân theo nhu động bình thường của ruột.

Cách dùng SMECTA

Liều dùng và cách dùng

Dùng đường uống. 

Khối lượng thuốc trong gói phải được pha thành hỗn dịch ngay trước khi sử dụng. Ở trẻ em, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, rau củ nghiền, mứt quả, thức ăn trẻ em… Ở người lớn, có thể pha với nửa ly nước. 

Điều trị tiêu chảy cấp:

Trẻ em trên 2 tuổi:

4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.

Người lớn:

Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.

Trong các bệnh khác:

Người lớn:

Trung bình 3 gói/ngày.

Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.

Thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn khi dùng quá liều.

Làm gì khi quên một liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc Smecta 3g, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Smecta, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp: Táo bón tỉ lệ xảy ra khoảng 7% ở người lớn và 1% ở trẻ em.
  • Không thường gặp: Đầy hơi, nôn.

Trong suốt quá trình thuốc lưu hành trên thị trường, một số trường hợp phản ứng quá mẫn (tần suất không rõ) được báo cáo, bao gồm mề đay/mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.

Có vài trường hợp táo bón tiến triển cũng đã được ghi nhận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Táo bón, thường được giải quyết bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp phải ngừng dùng Smecta. Nếu xét thấy việc dùng Smecta là cần thiết thì nên khởi đầu lại bằng liều thấp.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Smecta chống chỉ định trong trường hợp sau:

Dị ứng với diosmectite hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón nặng.

Ở trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi, nên tránh dùng Smecta. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy là bù nước và điện giải đường uống (ORS)

Ở trẻ em trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước, điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước và các chất điện giải. Nên tránh dùng Smecta lâu dài.

Ở người lớn, điều trị không được bỏ qua việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.

Lượng dịch cần bù, bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch, phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.

Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:

Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt, để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).

Chế độ ăn khi bị tiêu chảy:

Nên tránh: Rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, thức ăn đông lạnh.

Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.

Thuốc chứa glucose và saccharose khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp fructose, hấp thu kém glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrose và isomaltase.

Thuốc chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), với lượng thấp hơn 100 mg/liều hàng ngày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc này. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu hoặc có dữ liệu có giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) dùng Smecta trong quá trình mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận độc tính sinh sản. Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Dữ liệu giới hạn về việc dùng Smecta trên phụ nữ cho con bú. Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Đặc tính hấp phụ của Smecta có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỉ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa 2 giờ).

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.