HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Dimenhydrinat Traphaco 50mg – Trị triệu chứng nôn, chóng mặt, say xe (10 vỉ x 10 viên)

500 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thông tin về thương hiệu: Traphaco
Thành phần: Dimenhydrinat

Thuốc Dimenhydrinat 50Mg của Công ty cổ phần Traphaco – Việt Nam, thành phần chính Dimenhydrinat 50 mg là loại thuốc có tác dụng điều trị chứng say tàu xe; phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Dimenhydrinat 50mg là gì ?
Mô tả sản phẩm của Dimenhydrinat 50mg

Thuốc Dimenhydrinat 50Mg của Công ty cổ phần Traphaco – Việt Nam, thành phần chính Dimenhydrinat 50 mg là loại thuốc có tác dụng điều trị chứng say tàu xe; phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).

Thành phần của Dimenhydrinat 50mg

Thành phần Hàm lượng
Dimenhydrinate 50mg

Công dụng của Dimenhydrinat 50mg

Chỉ định:

Thuốc Dimenhydrinat 50Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.
Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
Dược lực:
Dimenhydrinat được dùng chủ yếu làm thuốc dự phòng (có hiệu quả hơn), chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinat làm giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai và khi dùng liều cao, tới các ống bán nguyệt của tai trong.
Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptive trigger zone). Một số nhà nghiên cứu cho rằng dimenhydrinat ức chế acetylcholin là cơ chế tác dụng chính, vì kích thích acetylcholin ở hệ thống tiền đình và lưới có thể là nguyên nhân gây buồn nôn và nôn do say tàu xe.
Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài. Dimenhydrinat tuy là một kháng histamin nhưng chưa được đánh giá về tác dụng chống dị ứng
Cơ chế tác dụng:
Dimenhydrinat là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh.
Dược động:
Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, 30 – 45 phút sau khi đặt trực tràng và 20 – 30 phút sau tiêm bắp.
Thời gian tác dụng từ 3 – 6 giờ sau khi dùng thuốc. Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinat. Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tố chức trong cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa.

Cách dùng Dimenhydrinat 50mg

Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Dimenhydrinat 50Mg với một ly nước đầy.
Liều dùng
Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần (50 -100mg), cách 4 – 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng 1/2 -1 viên/ lần (25 – 50mg), cách 6- 8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Dùng 1/4 – 1/2 viên/lần (12,5 – 25mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).
Điều trị triệu chứng của bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25-50mg(1/2-1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong, ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên một liều?
Dùng thuốc Dimenhydrinat 50Mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dimenhydrinat 50Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
Thường gặp:
Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
Nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.
Ít gặp:
Chán ăn, táo bón, hoặc ỉa chảy.
Bí đái, khó tiểu tiện.
Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Hiếm gặp:
Thường ở trẻ em, đôi khi người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dimenhydrinat 50Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
Glaucom góc hẹp.
Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo – tuyến tiền liệt.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng làm buồn ngủ nên giảm sự tỉnh táo.
Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng dimenhydrinat vì làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến vì nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
Dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng độc với thính giác, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng kèm với các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Dimenhydrinat 50Mg gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc dimenhydrinat ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu tiến hành trên người và động vật không thấy có sự gia tăng nguy cơ bất thường trên thai nghén do dimenhydrinat. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinat trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Thuốc gây ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic, một lượng nhỏ dimenhydrinat phân bố trong sữa mẹ có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và các barbiturat. Nếu dùng dimenhydrinat cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.
Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
Khi dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.