Mô tả sản phẩm của Thuốc Fexoviphat 180mg
Thành phần của Thuốc Fexoviphat 180mg
Thông tin thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Fexofenadine hydrochloride | 180 mg |
Công dụng của Thuốc Fexoviphat 180mg
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin khác dùng toàn thân.
Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi. Hai dạng đồng phân đối quang của fexofenadine hydrochloride có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học
Fexofenadine được hấp thu nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2 – 3 giờ. Khoảng 60 – 70% liên kết với protein huyết tương. Khoảng 5% tổng liều được chuyển hóa, hầu hết bởi niêm mạc ruột, chỉ 0,5 -1,5% liều dùng được sinh chuyển hóa ở gan bởi hệ thống cytochrom P450. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ đã được báo cáo mặc dù có thể kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu trong phân và chỉ 10% hiện diện trong nước tiểu. Fexofenadine không qua được hàng rào máu não.
Fexofenadine là một chất chuyển hóa của terfenadin và vì vậy được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng terfenadin.
Cách dùng Thuốc Fexoviphat 180mg
Cách dùng
Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Fexoviphat 180mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180mg (1 viên) x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: nên khởi đầu liều thấp hơn khoảng 60 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính hiệu quả và an toàn của fexofenadine hydrochloride chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadine ở người còn hạn chế; tuy nhiên, chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
Điều trị
Để điều trị quá liều fexofenadine, cần tiến hành những biện pháp thông thường nhằm loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa và nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất terfenadin cho thấy fexofenadine không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
– Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Toàn thân: Mệt mỏi.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
– Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, đau thắt ngực, khó thở, đỏ mặt và choáng phản vệ.
– Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng (triệu chứng paranoia).
– Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với fexofenadine hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadine được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận. Do những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.
Tuy fexofenadine không có tác dụng gây độc trên tim như terfenadin, nhưng có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.
Bệnh nhân dùng các chế phẩm có chứa fexofenadine hydrochloride phối hợp với pseudoephedrin hydroclorid cần được hướng dẫn chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ và không vượt quá liều quy định. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.
Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không nên dùng thuốc, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.
Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng với những người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.