HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Moriamin Forte Roussel – Hỗ trợ duy trì và phục hồi sức khỏe (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

3.000 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thông tin về thương hiệu: ROUSSEL
Thành phần: L-Leucine, L-Lysine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Valine, L-Tryptophan, Methionine, L-Isoleucine, Vitamin A, Vitamin D2, Vitamin B1, Vitamin B2, Nicotinamid, Vitamin B6, Acid folic, Vitamin B12, Vitamin E

Moriamin Forte được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, với thành phần chính gồm acid amin thiết yếu (l – leucine, l – Isoleucine, lysine hydrochloride…) và vitamin (vitamin A, vitamin D2, vitamin B1 nitrate…).

Đây là thuốc dùng để duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp như hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật. Thuốc còn được dùng để bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Moriamin Forte Roussel là gì ?

Mô tả sản phẩm của Thuốc Moriamin Forte Roussel

Moriamin Forte được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, với thành phần chính gồm acid amin thiết yếu (l – leucine, l – Isoleucine, lysine hydrochloride…) và vitamin (vitamin A, vitamin D2, vitamin B1 nitrate…).

Đây là thuốc dùng để duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp như hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật. Thuốc còn được dùng để bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Thành phần của Thuốc Moriamin Forte Roussel

Thành phần cho 1 viên 

Thông tin thành phần Hàm lượng
L-Leucine 18.3mg
L-Lysine 25mg
L-Phenylalanine 5mg
L-Threonine 4.2mg
L-Valine 6.7mg
L-Tryptophan 5mg
Methionine 18.4mg
L-Isoleucine 5.9mg
Vitamin A 2000IU
Vitamin D2 200IU
Vitamin B1 5mg
Vitamin B2 3mg
Nicotinamid 20mg
Vitamin B6 2.5mg
Acid folic 0.2mg
Vitamin B12 1mg
Vitamin E 1mg

Công dụng của Thuốc Moriamin Forte Roussel

Chỉ định

Thuốc Moriamin Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp như hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
  • Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Dược lực học

Chưa có báo cáo

Dược động học

Chưa có báo cáo

Cách dùng của Thuốc Moriamin Forte Roussel

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

1 – 2 viên mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Moriamin Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin A

Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp.

Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A, các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

Vitamin D

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

Khác: Ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

Vitamin B12

Hiếm gặp, phản ứng ngoài da: Mày đay, ngứa.

Vitamin C

Tăng oxalate niệu, buổn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

Vitamin PP

Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc. 

Methionine

Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

Thiamine

Hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

Pyridoxine

Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

Các acid amin và các vitamin khác

Tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo táo dụng phụ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Moriamin Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

Người bệnh thừa vitamin A.

Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.

Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. 

Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng > 10000IU vitamin A/ngày vì có khả năng gây quái thai.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

Thời kỳ cho con bú

Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

Tương tác thuốc

Cholestyramine, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

Sử dụng vitamin C đồng thời với

Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.

Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Sử dụng nicotinamide đồng thời với

Thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

Không nên dùng cùng với carbamazepine vì gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính. 

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.