Thuốc Panadol Extra With Optizorb là gì ?
Mô tả sản phẩm của Panadol Extra With Optizorb
Panadol Extra with Optizorb là một sản phẩm của Tập đoàn GSK, chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra with Optizorb có hiệu quả trong điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt.
Thành phần của Panadol Extra With Optizorb
Thành phần
Thành phần hoạt chất | Hàm lượng |
Paracetamol | 500 mg |
Cafein | 65 mg |
Công dụng của Panadol Extra With Optizorb
Chỉ định
Thuốc Panadol Extra with Optizorb được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:
Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
Dược lực
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Tác dụng dược lý
Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ: Bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi).
Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol – caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p ≤ 0,05).
Dược động
Paracetamol
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố
Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate – ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ. Có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Caffeine
Hấp thu
Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa.
Phân bố
Caffeine được phân bố rộng khắp cơ thể.
Chuyển hóa và thải trừ
Caffeine được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 4,9 giờ.
Cách dùng Panadol Extra With Optizorb
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Panadol Extra with Optizorb dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Nên dùng 500 mg paracetamol/65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
Liều tối đa hàng ngày: 4000mg/520 mg (paracetamol/caffeine). Không dùng quá liều chỉ định. Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị.
Thời gian tối thiểu lặp lại liều: 4 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không khuyến cáo chỉ định thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Paracetamol
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể phải ghép gan hoặc tử vong.
Điều trị
Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra trường hợp quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể cần sử dụng N – acetylcysteine hoặc methionine.
Caffeine
Dấu hiệu và triệu chứng
Quá liều caffeine có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).
Khi dùng thuốc quá liều, cần chú ý rằng ngoài các triệu chứng xảy ra do quá liều caffeine còn có thể gây ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liều paracetamol.
Điều trị
Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc đối kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.
Làm gì khi quên một liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc Panadol, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Panadol Extra with Optizorb, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Paracetamol
Rất hiếm gặp, ADR > 1/10.000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da như ban da, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson.
Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
Gan mật: Bất thường gan.
Caffeine
Không rõ tần suất
Thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt.
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol – caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Panadol Extra with Optizorb chống chỉ định trong trường hợp:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Không dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa paracetamol vì có thể dẫn đến tình trạng quá liều.
Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong. Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.
Đã có báo cáo trường hợp rối loạn suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathione như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, có chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính. Những bệnh nhân ở trạng thái thiếu hụt glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu.
Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Các tá dược sodium methyl – Sodium ethyl – và Sodium propyl – parahydroxybenzoate (E219, E215, E217) có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng đáng kể.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo dùng paracetamol – caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.
Thời kỳ cho con bú
Paracetamol và cafein được bài tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
Bảo quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.