HỆ THỐNG NHÀ THUỐC CHĂM SÓC TỐT - ĐẠT CHUẨN GPP (DSĐH TƯ VẤN 24/7)

Thuốc Terpinzoat TV.PHARM – Làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

800 

Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thông tin về thương hiệu: TVP
Thành phần: Terpin hydrate, Natri benzoat

Terpinzoat của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM, thành phần chính terpin hydrat và natri benzoat, là thuốc dùng để làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: Viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.

Chọn số lượng
Tìm nhà thuốc
Mô tả

Thuốc Terpinzoat TV.PHARM là gì ?

Mô tả sản phẩm của Thuốc Terpinzoat TV.PHARM

Terpinzoat của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM, thành phần chính terpin hydrat và natri benzoat, là thuốc dùng để làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: Viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.

Thành phần của Thuốc Terpinzoat TV.PHARM

Thành phần cho 1 viên 

Thông tin thành phần Hàm lượng
Terpin hydrate 100mg
Natri benzoat 50mg

Công dụng của Thuốc Terpinzoat TV.PHARM

Chỉ định

Thuốc Terpinzoat được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: Viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.

Dược lực

Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài. Natri benzoat có tính sát khuẩn nhẹ đường hô hấp.

Dược động

Terpin hydrat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, thời gian bán thải của thuốc là 2 – 4 giờ.

Natri benzoat được hấp thu qua đường tiêu hóa và kết hợp với glycin trong gan để tạo thành acid hippuric, bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu.

Cách dùng của Thuốc Terpinzoat TV.PHARM

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:

  • Người lớn: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.
  • Trẻ em trên 30 tháng tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu xảy ra quá liều, điều trị hỗ trợ hô hấp.

Làm gì khi quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Terpinzoat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Đau bụng.

Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, dị ứng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Terpinzoat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp áp suất trong sọ tăng.

Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại Atropin.

Không dùng trong trường hợp ho do hen suyễn

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người đang lái xe và đang điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng được cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng được cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

 

Thông tin cảnh báo

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.